Giấy phép xây dựng và những điều cần biết

Mục lục

    Giấy phép xây dựng là một văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, nhằm cho phép chủ đầu tư thực hiện xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo hoặc di dời công trình. Đây là một yếu tố then chốt trong ngành xây dựng, giúp đảm bảo công trình được xây dựng đúng quy định của pháp luật, đảm bảo an toàn và chất lượng. Hãy cùng Nhà đẹp Viết Nam tìm hiểu qua bài viết bên dưới.

    Các loại giấy phép xây dựng

    Theo Khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020, giấy phép xây dựng gồm các loại sau:

    • Giấy phép xây dựng mới: Dành cho việc xây dựng công trình từ đầu.
    • Giấy phép sửa chữa, cải tạo: Cho phép thực hiện các công tác nâng cấp, cải tạo công trình hiện có.
    • Giấy phép di dời công trình: Áp dụng cho việc chuyển vị trí xây dựng của công trình.
    • Giấy phép xây dựng có thời hạn: Cấp cho nhà ở riêng lẻ hoặc các công trình theo kế hoạch sử dụng đất có thời hạn nhất định.
    Giấy phép xây dựng và những điều cần biết
    Mẫu giấy phép xây dựng

    Ai cần và không cần xin giấy phép xây dựng?

    Các trường hợp không phải xin giấy phép xây dựng

    Một số công trình được miễn cấp giấy phép xây dựng, bao gồm:

    • Công trình bí mật nhà nước và công trình xây dựng khẩn cấp.
    • Công trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công của các cơ quan, tổ chức chính trị, các cơ quan cấp trung ương theo quy định.
    • Công trình xây dựng tạm theo quy định tại Điều 131 Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi 2020).
    • Công trình sửa chữa, cải tạo bên trong hoặc mặt ngoài (không tiếp giáp với đường trong đô thị) mà không làm thay đổi công năng sử dụng hoặc an toàn kết cấu.
    • Công trình quảng cáo không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép theo quy định của pháp luật về quảng cáo.
    • Công trình xây dựng trên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên và những công trình phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt.
    • Công trình đã được cơ quan chuyên môn thông báo kết quả thẩm định thiết kế đủ điều kiện phê duyệt.
    • Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, hoặc theo quy hoạch chi tiết 1/500 đã được phê duyệt.
    • Nhà ở riêng lẻ ở nông thôn, miền núi, hải đảo theo các tiêu chí quy hoạch đã được cơ quan nhà nước phê duyệt, trừ những công trình nằm trong khu bảo tồn hoặc khu di tích lịch sử – văn hóa.

    Các trường hợp phải xin giấy phép xây dựng

    Các công trình không nằm trong danh sách miễn cấp trên đều phải được xin giấy phép xây dựng trước khi khởi công, nhằm đảm bảo quá trình xây dựng tuân thủ quy định của Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi 2020).

    Giấy phép xây dựng và những điều cần biết
    Trước khi xây nhà cần làm thủ tục cấp giấy phép xây dựng

    Điều kiện cấp giấy phép xây dựng

    Điều kiện cấp giấy phép xây dựng phụ thuộc vào vị trí, quy mô công trình và mục đích sử dụng. Cụ thể:

    Đối với công trình trong đô thị

    • Phù hợp với quy hoạch chi tiết: Công trình phải tuân thủ quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc phù hợp với quy chế quản lý kiến trúc.
    • Phù hợp với mục đích sử dụng đất: Đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai.
    • Đảm bảo an toàn và bảo vệ môi trường: Công trình cần đáp ứng yêu cầu về an toàn kỹ thuật, phòng chống cháy, nổ, bảo vệ hạ tầng kỹ thuật và di sản văn hóa.
    • Thiết kế đã được thẩm định: Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được thẩm định và phê duyệt theo quy định.

    Đối với công trình không theo tuyến ngoài đô thị

    • Phù hợp với vị trí, tổng mặt bằng của dự án đã được chấp thuận.
    • Đảm bảo an toàn cho công trình và các yếu tố liên quan (môi trường, hạ tầng kỹ thuật, an ninh quốc phòng,…).
    • Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải đầy đủ theo quy định.

    Đối với nhà ở riêng lẻ

    • Nhà ở riêng lẻ trong đô thị phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng hoặc quy chế quản lý kiến trúc.
    • Ở nông thôn, công trình phải tuân theo quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn.
    • Thiết kế và hồ sơ xây dựng cần đáp ứng các điều kiện về an toàn, bảo vệ môi trường và hạ tầng kỹ thuật.

    Giấy phép xây dựng có thời hạn

    • Áp dụng cho những công trình xây dựng theo quy hoạch mà thời hạn tồn tại của công trình được quy định.
    • Khi hết thời hạn, nếu không gia hạn hoặc chuyển mục đích sử dụng đất, chủ đầu tư có trách nhiệm tự phá dỡ công trình hoặc chịu phạt theo quy định.

    Nội dung chủ yếu của giấy phép xây dựng

    Theo Điều 90 Luật Xây dựng 2014, giấy phép xây dựng cần bao gồm các thông tin cơ bản như:

    1. Tên công trình thuộc dự án.
    2. Tên và địa chỉ của chủ đầu tư.
    3. Địa điểm, vị trí xây dựng công trình (bao gồm tuyến xây dựng nếu có).
    4. Loại và cấp công trình xây dựng.
    5. Cốt xây dựng công trình.
    6. Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng.
    7. Mật độ xây dựng và hệ số sử dụng đất (nếu có).
    8. Đối với công trình dân dụng, nhà ở riêng lẻ: tổng diện tích xây dựng, diện tích tầng trệt, số tầng (bao gồm tầng hầm, áp mái, tum, tầng kỹ thuật), chiều cao tối đa của công trình.
    9. Thời hạn khởi công: Không quá 12 tháng kể từ ngày cấp giấy phép.

    Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng

    Theo quy định của Luật Xây dựng 2014 và các sửa đổi mới:

    • Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: Cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình thuộc đối tượng có yêu cầu cấp phép trên địa bàn tỉnh, trừ một số trường hợp quy định cụ thể.
    • Ủy ban nhân dân cấp huyện: Cấp giấy phép cho công trình cấp III, cấp IV và nhà ở riêng lẻ trong phạm vi quản lý của huyện.
    • Cơ quan có thẩm quyền khác: Phân cấp, ủy quyền cho các cơ quan chuyên môn như Sở Xây dựng, Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế,…

    Trường hợp giấy phép không được thu hồi theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có quyền trực tiếp quyết định thu hồi giấy phép xây dựng.

    Vi phạm và xử lý khi xây dựng không có giấy phép

    Xây dựng mà không có giấy phép là hành vi vi phạm pháp luật, có thể dẫn đến:

    • Phạt tiền: Mức phạt được quy định từ 60 triệu đến 140 triệu đồng, tùy thuộc vào tính chất và quy mô của công trình.
    • Dừng thi công: Cơ quan chức năng sẽ lập biên bản vi phạm và yêu cầu dừng thi công ngay lập tức.
    • Hỗ trợ hợp thức hóa: Trong trường hợp công trình đã được khởi công, chủ đầu tư có thời hạn 30 ngày để làm thủ tục xin cấp giấy phép hoặc điều chỉnh giấy phép. Nếu không thực hiện, cơ quan chức năng có quyền ra văn bản yêu cầu tự phá dỡ công trình và chịu toàn bộ chi phí phá dỡ.

    Giấy phép xây dựng là giấy tờ pháp lý không thể thiếu trong quá trình xây dựng, bảo đảm công trình được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật và đạt chuẩn an toàn, chất lượng. Việc nắm rõ các loại giấy phép, trường hợp phải xin cũng như các điều kiện cấp phép sẽ giúp chủ đầu tư thực hiện dự án xây dựng một cách hợp pháp và hiệu quả. Đồng thời, việc xây dựng có giấy phép cũng góp phần tránh được các rủi ro pháp lý, xử phạt hành chính và đảm bảo sự phát triển bền vững cho ngành xây dựng.

     

    Đọc thêm bài viết cùng chuyên mục: Len chân tường là gì?

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *